Năm 2018, Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI) thực hiện đồng thời 2 phương thức xét tuyển: xét tuyển theo kết quả kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia 2018 và xét tuyển theo kết quả học bạ trung học phổ thông .
Trường chủ trương áp dụng nhiều phương án tuyển sinh để đảm bảo nguồn tuyển cũng như chất lượng đầu vào, trong đó vẫn duy trì phương án xét tuyển như các năm 2016, 2017 là kết quả của các khối thi truyền thống như A, A1, B, D1 và kết quả học bạ THPT.
Trường xác định phương án xét tuyển năm 2018 như sau:
+ Bậc Đại học: Trường tuyển 3.500 chỉ tiêu. Trường dành 90% chỉ tiêu xét theo khối thi hằng năm từ kết quả kỳ thi Quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT và 10% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 6,0 trở lên.
+ Bậc Cao đẳng: Trường dự kiến tuyển 1.200 chỉ tiêu. Trường dành 50% chỉ tiêu xét theo khối thi hằng năm từ kết quả kỳ thi Quốc gia theo quy định của Bộ GD-ĐT và 50% xét từ kết quả học bạ THPT, điều kiện là điểm tổng kết của từng năm lớp 10, 11, 12 đạt từ 5,0 trở lên.
(Mã trường: DCT)
1. Phương thức xét tuyển theo kết quả điểm kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia:
a) Tiêu chí xét tuyển:
- Điều kiện để được xét tuyển:
+Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT các năm;
+Tiêu chí 2: Tham gia kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018. Điểm thi các tổ hợp môn xét tuyển của ngành từ 15 điểm trở lên.
Lưu ý: Chỉ những thí sinh đạt 2 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển.
Phương pháp xét tuyển:
Điểm trúng tuyển =Tổng điểm theo tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên
Trong đó: Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu. Trường xây dựng điểm chuẩn trúng tuyển cho từng ngành xét tuyển dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và số lượng thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường.
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
+ Tiêu chí phụ: thí sinh có điểm thi môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển.
Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển của Nhà trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.
2. Phương thức xét tuyển theo kết quả điểm học bạ trung học phổ thông:
a) Tiêu chí xét tuyển:
- Điều kiện để được xét tuyển:
+ Tiêu chí 1: Tốt nghiệp THPT các năm;
+ Tiêu chí 2: Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 10, lớp 11, lớp 12 phải đạt từ 6.0 trở lên đối với trình độ Đại học, 5.0 trở lên đối với trình độ Cao đẳng.
Lưu ý: Chỉ những thí sinh đạt 2 tiêu chí trên mới đủ điều kiện tham gia xét tuyển.
Phương pháp xét tuyển
Điểm trúng tuyển = Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 10 + Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 11 + Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 12 + Điểm ưu tiên
Trong đó: Điểm ưu tiên: được tính theo quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
- Lấy điểm từ cao xuống đến hết chỉ tiêu. Trường xây dựng điểm chuẩn trúng tuyển cho từng ngành xét tuyển dựa trên chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định và số thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển vào Trường.
- Trường hợp xét tuyển đến một mức điểm nhất định vẫn còn chỉ tiêu nhưng số thí sinh cùng bằng điểm cao hơn số lượng chỉ tiêu còn lại, thực hiện xét tuyển theo các tiêu chí phụ sau:
+ Tiêu chí phụ 1: thí sinh có điểm tổng kết trung bình năm học lớp 12 cao hơn sẽ trúng tuyển.
Nếu sau khi xét đến tiêu chí phụ mà vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển của Nhà trường quyết định tuyển nguyện vọng bổ sung tiếp theo.
Lưu ý:
- Phương án định điểm trúng tuyển của Trường là theo ngành, có nghĩa các ngành có nhiều tổ hợp xét tuyển nhưng chỉ có duy nhất một mức điểm trúng tuyển cho các tổ hợp xét tuyển (Chính vì vậy thí sinh nên chọn tổ hợp môn xét tuyển tương ứng với ngành xét tuyển để có điểm cao nhất.)
Sinh viên HUFI với ngày hội tư vấn hướng nghiệp tuyển sinh năm 2018 - Ảnh: Trường HUF
Bảng Ngành đào tạo của HUFI trong năm 2018 ở hai phương án tuyển sinh:
a)Trình độ Đại học:
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Tổng Chỉ tiêu |
1 |
7340101 |
Quản trị Kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
320 |
2 |
7340201 |
Tài chính Ngân hàng |
A00, A01, D01, D10 |
120 |
3 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
180 |
4 |
7420201 |
Công nghệ Sinh học |
A00, A01, D07, B00 |
250 |
5 |
7510202 |
Công nghệ Chế tạo máy |
A00, A01, D01, D07 |
100 |
6 |
7510203 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
60 |
7 |
7540101 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
240 |
8 |
7540110 |
Đảm bảo Chất lượng & ATTP |
A00, A01, D07, B00 |
80 |
9 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
240 |
10 |
7480202 |
An toàn thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
240 |
11 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
320 |
12 |
7510402 |
Công nghệ Vật liệu |
A00, A01, D07, B00 |
120 |
13 |
7540105 |
Công nghệ Chế biến Thủy sản |
A00, A01, D07, B00 |
80 |
14 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử |
A00, A01, D01, D07 |
80 |
15 |
7510303 |
Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
A00, A01, D01, D07 |
160 |
16 |
7510406 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
160 |
17 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
A00, A01, D01, D07 |
120 |
18 |
7720499 |
Khoa học Dinh dưỡng và Ẩm thực |
A00, A01, D07, B00 |
80 |
19 |
7720498 |
Khoa học Chế biến Món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
20 |
7810103 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành |
A00, A01, D01, D10 |
120 |
21 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
A00, A01, D01, D10 |
120 |
22 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
A00, A01, D07, B00 |
120 |
23 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D09, D10 |
120 |
b)Trình độ Cao đẳng:
1 |
6510201 |
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
2 |
6540103 |
Công nghệ Thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
180 |
3 |
6510603 |
Kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm |
A00, A01, D07, B00 |
180 |
4 |
6340404 |
Quản trị Kinh doanh |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
5 |
6480201 |
Công nghệ Thông tin |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
6 |
6340301 |
Kế toán |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
7 |
6540204 |
Công nghệ May |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
8 |
6220103 |
Việt Nam học (Hướng dẫn du lịch) |
A00, A01, D01, D10 |
70 |
9 |
6220206 |
Tiếng Anh |
A01, D01, D09, D10 |
70 |
10 |
6810207 |
Kỹ thuật chế biến món ăn |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
11 |
6510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
A00, A01, D07, B00 |
70 |
12 |
6520114 |
Vận hành sửa chữa thiết bị lạnh |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
13 |
6520227 |
Điện công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
14 |
6520225 |
Điện tử công nghiệp |
A00, A01, D01, D07 |
70 |
Lưu ý:
Mã tổ hợp |
Tên mã tổ hợp môn xét tuyển |
A00 |
Toán, Vật lí, Hóa học |
A01 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
B00 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
D01 |
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
D07 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
D09 |
Toán, Lịch sử, Tiếng Anh |
D10 |
Toán, Địa lí, Tiếng Anh |
Mọi thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Trung tâm Tuyển sinh & Dịch vụ Đào tạo - Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Tp. Hồ Chí Minh.
Địa chỉ: 140 Lê Trọng Tấn, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: 028.38161673 -124; 028.54082904
Email: tuyensinh@cntp.edu.vn. Website: www.hufi.vn.
Để được tư vấn tuyển sinh hoặc hướng dẫn làm hồ sơ thí sinh có thể truy cập: www.facebook.com/tuyensinhhufi
Trường HUFI